Vùng lên hỡi các nô lệ ở thế gian, vùng lên hỡi ai cực khổ bần hàn. Sục sôi nhiệt huyết trong tâm đầy chứa rồi. Quyết phen này sống chết mà thôi. Chế độ xưa ta mau phá sạch tan tành. Toàn nô lệ vùng đứng lên đi. Nay mai cuộc đời của toàn dân khác xưa, bao nhiêu lợi quyền tất qua tay mình.
Vùng lên hỡi các nô lệ ở thế gian, vùng lên hỡi ai cực khổ bần hàn. Sục sôi nhiệt huyết trong tâm đầy chứa rồi. Quyết phen này sống chết mà thôi. Chế độ xưa ta mau phá sạch tan tành. Toàn nô lệ vùng đứng lên đi. Nay mai cuộc đời của toàn dân khác xưa, bao nhiêu lợi quyền tất qua tay mình.
Ngày quốc tế phụ nữ tiếng Hàn là 세계 여성의 날 /segye yeoseongui nal/. Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 là ngày toàn cầu tôn vinh những thành tựu xã hội, kinh tế, văn hóa và chính trị của phụ nữ.
Ngày quốc tế phụ nữ tiếng Hàn là 세계 여성의 날 /segye yeoseongui nal/. Ngày quốc tế phụ nữ là một ngày lễ toàn cầu được tổ chức hàng năm vào ngày 8 tháng 3 để kỷ niệm những thành tựu văn hóa, chính trị và kinh tế xã hội của phụ nữ.
Đây cũng là tâm điểm trong phong trào quyền phụ nữ, tập trung vào các vấn đề như bình đẳng giới, quyền sinh sản, và bạo lực và lạm dụng đối với phụ nữ.
Liên hợp quốc bắt đầu kỷ niệm ngày quốc tế phụ nữ vào năm 1975, được coi là năm quốc tế phụ nữ. Năm 1977, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã mời các quốc gia thành viên công bố ngày 8 tháng 3 là ngày lễ chính thức của Liên hợp quốc vì quyền phụ nữ và hòa bình thế giới.
Một số từ vựng về ngày quốc tế phụ nữ tiếng Hàn:
세계 여성의 날 /segye yeoseongui nal/: Ngày quốc tế phụ nữ.
여성단체 /yeoseongdanche/: Hội phụ nữ.
여권 주장자 /yeogwon jujangja/: Nữ quyền.
양성평등 /yangseongpyeongdeung/: Bình đẳng giới.
Một số mẫu câu chúc nhân ngày quốc tế phụ nữ trong tiếng Hàn:
1. 나는 당신이 한 모든 것에 대해 정말로 감사하고 싶습니다. 행복한 여성의 날.
/naneun dangsin-i han modeun geos-e daehae jeongmallo gamsahago sipseubnida. haengboghan yeoseong-ui nal/.
Tôi thực sự muốn cảm ơn bạn vì tất cả những gì bạn đã làm. Chúc mừng ngày Phụ Nữ.
2. 어머니께서는 나에게 절대 울지 말고 실패할 때마다 일어나는 법을 가르쳐 주셨습니다. 행복한 세계 여성의 날
/eomeonikkeseoneun na-ege jeoldae ulji malgo silpaehal ttaemada il-eonaneun beob-eul galeuchyeo jusyeossseubnida. haengboghan gugje yeoseong-ui nal/.
Mẹ tôi đã dạy tôi không bao giờ được khóc và phải đứng dậy bất cứ khi nào tôi thất bại. Chúc mừng ngày quốc tế phụ nữ mẹ.
3. 여성은 용기, 희망, 생명의 전형입니다. 이 여성의 날에 여성들을 위한 세상을 훨씬 더 나은 곳으로 만들겠다는 서약을 합시다.
/yeoseong-eun yong-gi, huimang, saengmyeong-ui jeonhyeong-ibnida. i yeoseong-ui nal-e yeoseongdeul-eul wihan sesang-eul hwolssin deo na-eun gos-eulo/.
Phụ nữ là hình ảnh mẫu mực của lòng dũng cảm, hy vọng và cuộc sống. Vào ngày Phụ nữ này, chúng ta hãy cam kết làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn nhiều cho phụ nữ.
Bài viết được biên soạn bởi đội ngũ SGV - ngày quốc tế phụ nữ tiếng Hàn là gì.