Các Câu Hỏi Về Khoa Học Lớp 5

Các Câu Hỏi Về Khoa Học Lớp 5

1. Yêu cầu lực học trung bình như thế nào đối với du học sinh sang Canada học các cấp bậc TH, CD, DH? Việc yêu cầu các điểm số đầu vào của du học sinh còn tùy thuộc vào từng trường và từng tỉnh bang, tuy nhiên để có cơ hội cao được nhận vào trường thì các bạn nên chuẩn bị số điểm như sau: Trung học: điểm trong bình các môn trong 2 năm học gần nhất từ 6.5 trở lên Cao Đẳng: điểm trong bình các môn trong 3 năm học gần nhất từ 6.5 trở lên Đại học: điểm trong bình các môn trong 3 năm học gần nhất từ 7.0 trở lên ( một số trường còn yêu cầu GPA từ 8.8 trở lên)

1. Yêu cầu lực học trung bình như thế nào đối với du học sinh sang Canada học các cấp bậc TH, CD, DH? Việc yêu cầu các điểm số đầu vào của du học sinh còn tùy thuộc vào từng trường và từng tỉnh bang, tuy nhiên để có cơ hội cao được nhận vào trường thì các bạn nên chuẩn bị số điểm như sau: Trung học: điểm trong bình các môn trong 2 năm học gần nhất từ 6.5 trở lên Cao Đẳng: điểm trong bình các môn trong 3 năm học gần nhất từ 6.5 trở lên Đại học: điểm trong bình các môn trong 3 năm học gần nhất từ 7.0 trở lên ( một số trường còn yêu cầu GPA từ 8.8 trở lên)

Văn hóa giữa Việt Nam – Ba Lan có gì khác biệt?

Văn hóa Ba Lan đề cao sự tôn trọng với người đối diện. Dù trẻ hay già, tất cả những người mới gặp đều sẽ được gọi là ông, bà. Cho đến khi họ được người kia đồng ý cho thay đổi cách xưng hô. Ngoài ra công dân Ba Lan cũng đặc biệt xem trọng Đức giáo hoàng Paul II – niềm tự hào của họ. Cũng vì đức tin mà cuộc sống ở đây rất yên bình, tỉ lệ tội phạm cực kỳ ít.

Về cuộc sống sinh viên thì hầu như các trường đại học, cao đẳng tại Ba Lan vào những ngày cuối tuần đều tổ chức tiệc vào khoảng 8 giờ tối. Mọi người sẽ bắt đầu uống bia và nói chuyện cho đến 10 hoặc 11 giờ, vodka sẽ là thức uống chính. Sau đó đến nửa đêm thì họ sẽ đến sàn nhảy hoặc các quán rượu để vui chơi, nhảy múa cho đến tận sáng hôm sau.

SAF – Tư vấn và Định hướng Du học Pháp.

Địa chỉ: B8 Ngõ 1H Trần Quang Diệu, Đống Đa, Hà Nội

Facebook Fanpage:https://www.facebook.com/saf.edu.vn

Các câu hỏi luyện thi Violympic môn Toán lớp 05 năm 2024

Bài số 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5

Bài số 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.

Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:

Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:

Bài số 3: Tìm 2 số biết tổng cả chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.

Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 571 của nó là:

Vì có 18 số chẵn ở giữa nên ta có:

Bài số 4: Tìm số bị chia và số chia đó.

Gọi số chia là x theo bài toán ta có:

Đáp số: Số bị chia là 315; số chia là 97

Bài số 5: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 20 là số nào?

Trả lời: Số tự nhiên đó là: 389

Bài số 6: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.

Số bé là: (571 – 1) : 2 – 18 = 267

Số lớn là: (571 +1) : 2 + 18 = 304

Bài số 7: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 999 và biết giữa chúng có tất cả 25 số lẻ.

Số bé là: (999 – 1) : 2 – 25 = 474

Số lớn là: (999 + 1) : 2 + 25 = 525

Bài số 8: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có giá trị bằng 38/57. (tức 2/3)

Bài số 9: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó.

Số bé là: [(185 x 2) – 24] : 2 = 173

Số lớn là: [(185 x 2) + 24] : 2 = 197

Bài số 10: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 120 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính số đo mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.

Bài số 11: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số là 52 đơn vị và tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 86.

Bài số 12: Một ô tô trong 3 giờ đi được 135km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu km?

Trả lời: Trong 5 giờ ô tô đó đi được: 225km

Bài số 13: Hiệu của hai số bằng 85. Tỉ số của hai số đó là 3/2. Tìm hai số đó.

Bài số 14: Một công nhân nếu làm 26 ngày thì được trả 3900000 đồng. Hỏi nếu người đó chỉ làm trong 10 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? (số tiền được trả mỗi ngày là như nhau.)

Trả lời: Số tiền trong 10 ngày công nhân đó làm được: 1500000 đồng

Bài số 15: Một hình chữ nhật có chu vi 190cm, biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính số đo chiều dài, chiều rộng.

Bài số 16: Tổng của hai số bằng 344. Số thứ nhất bằng 5/3 số thứ hai (tức một hai phần ba) . Tìm hai số đó.

Bài số 17: Bác an mua 5m vải hết 450000 đồng.

Hỏi nếu bác An mua 15m vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Bác an mua 15m vải hết 1350000 đồng

Bài số 18: Một hình chữ nhật có chu vi 168cm, biết chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính số đo chiều dài chiều rộng.

Bài số 19: Hiệu của hai số bằng 154. Tỉ số của hai số đó là 5/3 ( tức một hai phần ba). Tìm hai số đó.

Bài số 20: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm.

Tính tuổi hai ông cháu hiện nay.

Bài số 21: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong bao nhiêu ngày? (Tiêu chuẩn ăn của mỗi người không thay đổi)

Trả lời: Số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong 50 ngày.

Bài số 22: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của hai mẹ con hiện nay.

Bài số 23: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 68 tuổi. Biết 4 năm trước đây tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hai bố con hiện nay.

Bài số 24: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 2 số dư bằng 19 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 340.

Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.

Số chia của phép chia đó là: 107.

Số bị chia của phép chia đó là: 233.

Bài số 25: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và biết hiệu hai số đó là 133.

Bài số 26: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 186 và biết số lớn chia cho số bé bằng 2 dư 12.

Bài số 27: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm.

Tính tuổi hai bà cháu hiện nay.

Bài số 28: Tìm số 3a7b biết số đó chia hết cho 2; 5và 9.

Bài số 29: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 195 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2; số thứ 2 nhân với 3 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.

Bài số 30: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có tất cả 95 số tự nhiên khác và biết số bé bằng 1/3 số lớn.

Vì giữa hai số tự nhiên có 95 số tự nhiên khác nên hiệu của số tự nhiên lớn và số tự nhiên bé là:( 95 + 1).

Bài số 31: Lớp 5A có 40 học sinh, biết số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam. Hỏi lớp5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Số học sinh nữ của lớp 5A là: 16 bạn

Số học sinh nam lớp 5A là : 24 bạn

Bài số 32: Bạn hãy kích vào dấu Đúng; Sai để khẳng định các kết luận sau là đúng hay sai.

1. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho cả 2 và 5 là 120 ; 1890 và 2010.

2. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 ; tất cả những số chia hết cho 5 là: 120 ; 1890 ; 2005 và 2010.

3. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 3 là 1890 ; 2001 ; 2010.

4. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 2 là: 120 ; 1890 ; 2008 và 2010.

5. Số 45,512 đọc là “ Bốn mươi lăm phẩy lăm trăm mười hai”

6. Số 29,84 đọc là “Hai chín phẩy tám tư”

7. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì hiệu của hai số tự nhiên đó cũng là một số lẻ.

8. Để số 2a4b chia hết cho 2 ; 5 và 9 thì b bằng 0 còn a bằng 3.

9. Để số 2a7b chia hết cho 2 ; 5 ; và 9 thì b bằng 0 còn a phải bằng 9.

Trả lời: Sai (vì có 2 kết quả 2970 và 2070 )

10. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn.