(Theo khảo sát thị trường và sưu tầm)
(Theo khảo sát thị trường và sưu tầm)
Cả gỗ trắc và cẩm lai đều được xếp vào nhóm 1 trong 8 nhóm gỗ quý của Việt Nam. Thời gian sinh trưởng và phát triển khoảng 30-60 năm, được xếp vào danh sách đỏ các loại gỗ quý hiếm cần được bảo vệ của Việt Nam.
Một số điểm chung khác của hai loại gỗ này là màu sắc đa dạng, mùi thơm dịu, thớ gỗ mịn đẹp. Đặc biệt đây là loại gỗ khan hiếm trên thị trường nên được bán với giá cao tại Việt Nam và cả trên thế giới.
Phân biệt gỗ trắc và gỗ cẩm lai qua các điểm giống nhau
Xem ngay: Gỗ cao su là gì? Ưu nhược điểm và những lưu ý khi sử dụng
[GIẢI ĐÁP] Gỗ cao su là gì? Gỗ cao su có bị mối mọt không?
Xem ngay: So sánh gỗ thông và gỗ cao su, gỗ nào làm nội thất TỐT hơn?
Gỗ căm xe là gỗ gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ căm xe có thể bạn chưa biết
Độ cứng của gỗ trắc cũng ngang ngửa với gỗ cẩm lai nhưng thớ gỗ trắc to và dày hơn. Ngược lại, gỗ trắc vẫn giữ được màu sắc tự nhiên trong nhiều thập kỷ.
Cách nhận biết gỗ trắc dễ dàng và chính xác nhất
Nhược điểm của gỗ trắc là xuống cấp rất nhanh (trong vòng 1-2 tháng sẽ xuất hiện hiện tượng xuống màu trông thấy). Khi mới làm ra có màu vàng tươi rất đẹp, nhưng sau đó đậm dần thành màu cà phê...
Xem ngay: Gỗ căm xe thuộc nhóm mấy? Cách nhận biết từ A - Z đơn giản nhất
Giá gỗ cẩm lai cũng tương đối cao so với mặt bằng chung trên thị trường gỗ tự nhiên. Gỗ cẩm lai đường kính 30 cm có giá 80-90 triệu đồng một mét khối. Giá của mỗi màu gỗ cẩm lai là khác nhau.
Gỗ trắc có chất lượng tốt, màu sắc đẹp, đường vân gỗ mịn và giá thành không chênh lệch nhiều so với gỗ cẩm lai. Màu sắc cũng là một trong những yếu tố tạo nên mức giá của gỗ cẩm lai. Khoảng giá tham khảo của gỗ trắc là:
Trên đây là bảng so sánh gỗ trắc và gỗ cẩm lai mà chúng tôi tổng hợp được. Hy vọng bạn có thể chọn loại gỗ phù hợp tùy theo sở thích và cách chơi gỗ của mình.
Bảng giá tất cả các loại gỗ (gỗ tròn, gỗ xẻ) ở Việt Nam được chúng tôi khảo sát thị trường và cập nhật cho khách hàng trong bài viết dưới đây.
Đây là những loại gỗ cây lâm nghiệp có giá trị trên thị trường Việt Nam và thế giới.
Căm xe tròn : 8.500.000 /m3 Căm xe hộp : 12.500.000 /m3
Chú ý : Giá trên bảng giá tất cả các loại cây gỗ quý trên chỉ mang tính tham khảo. giá thị trường hiện nay thay đổi liên tục Giá gỗ thay đổi do quy cách xẻ, sấy,…. Gỗ xe có quy cách phổ biến Dày :1cm, 1,5cm, 2cm, 3cm trở lên Rộng : 5cm, 10cm, 15cm, 20cm, 30cm… Dài : 1m, 1,5m, 2m, 3m lên – 1.000 kg được tính bằng 01 m3 gỗ tròn – 01 Ster được tính bằng 0,7 m2 gỗ tròn Về nguyên tắc áp dụng mức định giá trên: 1. Bảng giá tất cả các loại gỗ trên quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100%. 2. Đối với gỗ tròn có đường kính dưới 35cm, chiều dài hơn 1m được tính bằng 80% mức giá quy định trên. 3. Đối với gỗ xẻ: – Gỗ xẻ các quy cách có chiều dài từ 2m đến dưới 3m được tính bằng 80% mức giá quy định trên. – Gô xẻ các quy cách có chiều dài dưới 2m được tính bằng 60% mức giá quy định trên Muốn biết thông tin chính xác giá cả và đặt hàng vui lòng liên hệ Cây giống Lâm nghiệp Quý Hương.
Để có được chất lượng lõi gỗ đàn hương tốt và có giá trị cao thì kỹ thuật trồng và chăm sóc cây đàn hương là rất quan trọng. Tham ngay phương pháp trồng cây đàn hương của trung tâm giống cây lâm nghiệp.
Số hotline: 0949000268 – 0976125251 (Zalo) để biết thêm bảng giá của tất cả các loại gỗ.
Với những con số trên bảng giá các loại gỗ ở trên sẽ giúp bà con có lựa chọn cây giống một cách tốt nhất.
Cẩm lai thuộc loại gỗ quý hiếm nhất Việt Nam, do có giá trị kinh tế và giá trị thẩm mỹ cao nên bị khai thác trái phép, nguồn gỗ trở nên khan hiếm. Loại gỗ này hiện nay được bảo vệ rất nghiêm ngặt.
Trên thị trường, các sản phẩm từ gỗ gụ thường không có sẵn, bởi ít người có đủ khả năng mua các sản phẩm nội thất từ gỗ gụ. Thông thường, chúng được dùng để thiết kế, gia công đồ trang trí phòng khách (bàn ghế, tủ, kệ điêu khắc nghệ thuật...). Bởi chúng đại diện cho đẳng cấp, sự giàu có và quyền lực của chủ nhân.
Cách nhận biết gỗ cẩm lai dễ dàng và chính xác nhất
Kết cấu bằng đá cẩm thạch rất đẹp và mịn, dễ gia công, các sọc sẫm màu uốn lượn, gỗ chắc và sắc nét. Thớ gỗ mịn và đều, tâm gỗ thường có màu đỏ sẫm và nhạt dần theo thớ gỗ, gỗ cứng, sờ nặng tay.
Cẩm lai là loài cây thân gỗ to, cứng, đường kính một cây trưởng thành (40-60 tuổi) có thể lên tới 1,5m. Gỗ mới chặt có mùi hơi chua nhưng không hăng, màu sắc phai dần theo thời gian.
Ngoài những điểm giống nhau trên, gỗ cẩm lai hay trắc có những đặc điểm riêng biệt.
Chúng cũng phổ biến vì kết cấu nhiều lớp đẹp mắt và màu sắc nổi bật
Khi so sánh gỗ trắc và gỗ cẩm lai về độ bền và hiệu suất, bạn sẽ tìm thấy nhiều sự khác biệt.
Cách nhận biết hai loại gỗ dễ dàng nhất là mỗi loại gỗ sẽ tỏa ra một mùi thơm đặc trưng
So sánh giữa gỗ cẩm lai và gỗ cẩm lai ta thấy gỗ cẩm lai có mùi thơm dịu hơn. Khi làm việc với vật liệu này, bạn có thể dùng giấy nhám chà nhẹ phần gỗ thân gỗ xung quanh. Gỗ cẩm lai khi cháy sẽ nghe tiếng nổ nhẹ, đồng thời thấy khói nhẹ và thơm, khi cháy, nhựa cây chảy ra và biến thành than hồng trắng
Gỗ cẩm lai có vị chua đặc trưng. Thớ gỗ có mùi tre ngâm, cùi và vỏ cây có mùi thơm thoang thoảng.