Nghị Định 70 Về Lao Động Nước Ngoài

Nghị Định 70 Về Lao Động Nước Ngoài

(KTSG) - Nghị định 70/2023/NĐ-CP (Nghị định 70) có sửa đổi và bổ sung, có hiệu lực ngày 18-9-2023, hứa hẹn tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tuyển dụng và quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

(KTSG) - Nghị định 70/2023/NĐ-CP (Nghị định 70) có sửa đổi và bổ sung, có hiệu lực ngày 18-9-2023, hứa hẹn tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tuyển dụng và quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Thay đổi thẩm quyền cấp văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Đây cũng là điểm mới của Nghị định 70/2023/NĐ-CP về lao động nước ngoài được các doanh nghiệp quan tâm.

Khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là các cơ quan có thẩm quyền ra văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người sử dụng lao động đã báo cáo.

Thời hạn ra văn bản này là trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Trước đây, thẩm quyền chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài thuộc về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh.

Như vậy, UBND tỉnh đã được thay thế bởi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện việc ra văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài.

Việc thay đổi này là do Nghị định 70 đã có sự thống nhất quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ trung ương đến địa phương.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài trên cả nước, cũng như quản lý người Việt làm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Còn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thống nhất quản lý lao động nước ngoài, trong đó có cấp phép cho lao động nước ngoài tại địa phương.

Bãi bỏ một số quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế

Nghị định số 70/2023/NĐ-CP cũng bãi bỏ một số quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế:

- Bãi cụm từ “Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế” và cụm từ “tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài” tại điểm đ khoản 2 Điều 68 Nghị định 35.

- Bãi bỏ cụm từ “tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được” tại điểm c khoản 3 Điều 68 Nghị định 35.

Như vậy, từ ngày 18/9/2023, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế sẽ không thực hiện các thủ tục sau đây:

- Cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi Giấy phép lao động cũng như thủ tụcxác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế

- Tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Cùng với đó, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế (dưới sự ủy quyền của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền) cũng không thực hiện tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.

Các thủ tục nói trên sẽ được trao lại cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài làm việc tiến hành.

Trên đây là 10 điểm mới của Nghị định 70/2023/NĐ-CP về lao động nước ngoài áp dụng từ 18/9/2023. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được các chuyên gia của LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp chi tiết thắc mắc.

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------------

ON AMENDMENTS TO THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 152/2020/ND-CP DATED DECEMBER 30, 2020 ON FOREIGN WORKERS WORKING IN VIETNAM, AND RECRUITMENT AND MANAGEMENT OF VIETNAMESE WORKERS WORKING FOR FOREIGN EMPLOYERS IN VIETNAM.

Pursuant to the Law on Organization of Government dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Organization of Government and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to the Labor Code dated November 20, 2019;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

At the request of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;

The Government promulgates a Decree on amendments to the Government’s Decree No. 152/2020/ND-CP dated December 30, 2020 on foreign workers working in Vietnam, and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

1. Amendments to certain points and clauses of Article 3:

a) Amendments to point a clause 3 of Article 3:

“a) obtains at least a bachelor’s degree or equivalent and at least 3 years’ experience in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam.”.

b) Amendments to clause 5 of Article 3:

“5. “executive” means any of the following person:

a) The head of a branch, representative office, or place of business of the enterprise; or

b) The head who directly administers at least one field of the agency, organization, or enterprise and reports directly to the head of the agency, organization, or enterprise.”.

c) Amendments to point a clause 6 of Article 3:

“a) has been trained for at least 1 year and obtains at least 3 years' experience in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam.”.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

“Article 4. Employment of foreign workers

1. Determination of demand for foreign workers

a) At least 15 days before the date on which foreign workers are expected to be employed, the employer (except contractor) shall determine the demand for foreign workers for every job position for which Vietnamese workers are underqualified and send an explanation report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign workers are expected to work, using Form No. 01/PLI Appendix I hereto appended.

During the process, in case of any change to the demand for foreign workers in terms of job position/job title, working mode, quantity of workers, working locations, the employer shall send a report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs, using Form No. 02/PLI Appendix I hereto appended at least 15 days before the date on which the foreign worker are expected to be employed.

b) If the foreign workers fall under any case of clause 3, 4, 5, 6 and 8 of Article 154 of the Labor Code and clauses 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, and 14 Article 7 of this Decree, the employer is not required to determine the demand for foreign workers.

c) From January 1, 2024, the announcement of recruitment of Vietnamese workers to positions expected to recruit foreign workers shall be made on the website of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department) or the website of the Employment Service Center, which is established by the President of the People's Committee of province or centrally affiliated city (hereinafter referred to as province), within at least 15 days from the expected date of sending an explanation report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs where the foreign worker is expected to work. The recruitment announcement shall contain job position/job title, job description, quantity of workers, required qualifications and experience, salaries, working time and location. After an unsuccessful attempt to recruit Vietnamese workers for positions that are expected to be filled by foreign workers, the employer is responsible for determining the demand for employing foreign workers in accordance with point a, clause 1 of this Article.

2. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall issue a document specifying acceptable and unacceptable job positions for foreign workers, using Form No. 03/PLI Appendix I hereto appended within 10 working days after receiving an explanation report on demand for foreign workers or report on change thereof.”.

3. Supplementation to clause 3 of Article 6:

"3. In case a foreign worker works for an employer in more than one province, within 3 working days from the date the foreign worker starts working, the employer must report electronically to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign worker comes to work according to Form No. 17/PLI Appendix I promulgated together with this Decree.".

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

a) Amendments to clause 6 of Article 7:

"6. He/she is sent by a foreign competent authority or organization to Vietnam to teach or act as a manager or executive at an educational institution, which is established in Vietnam under a proposal of a foreign diplomatic mission or intergovernmental organization; or of a facility which is established under international treaties to which Vietnam is a signatory."

b) Amendments to clause 14 of Article 7:

“14. He/she is certified by the Ministry of Education and Training as a foreign worker entering Vietnam for the following purposes:

b) Acting as a manager, executive, principal, deputy principal of an educational institution, which is established in Vietnam under a proposal of a foreign diplomatic mission or intergovernmental organization.”.

5. Amendments to certain points and clauses of Article 9:

a) Amendments to clause 1 of Article 9:

“1. An application form for issuance of work permit No. 11/PLI Appendix I hereto appended, filed by the employer. In case a foreign worker works for one employer at more than one location, the application for work permit must fully list their working locations."

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

“a) Proof as a manager, executive as prescribed in clauses 4, 5 Article 3 hereof including 3 documents as follows:

The company's charter or operation regulations of agency, organization, or enterprise;

Certificate of enterprise registration or certificate of establishment or establishment decision or other document of equivalent legal validity;

Resolution or appointment decision of the agency, organization, or enterprise.

b) Proof as an expert, technical worker as prescribed in clauses 3, 6 Article 3 hereof, including 2 documents as follows:

Certification of foreign agency, organization, or enterprise in respect of number of years’ experience of the expert or technical worker, a work permit, or a certification of exemption from work permit.”.

c) Amendments to clause 8 of Article 9:

“8. Documents relevant to foreign workers, except for the foreign workers specified in point a clause 1 Article 2 of this Decree.”.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

e) As for a foreign worker specified in point i clause 1 Article 2 hereof, he/she must obtain a document issued by the foreign enterprise, agency, or organization to send him/her to work in Vietnam that is conformable with the expected job position, or proof as a manager as prescribed in clause 4 Article 3 of this Decree.”.

dd) Supplementation of point c to clause 9 of Article 9:

"c) Foreign experts or technical workers who have been granted a work permit and have been extended once may apply for a new work permit with the same job position and job title by submitting the following documents: documents specified in clauses 1, 2, 5, 6, 7, and 8 of this article and a copy of the issued work permit.”.

6. Amendments to clause 2 of Article 11:

“2. Within 5 working days after receiving a duly completed application, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign worker is expected to work shall issue a work permit to the foreign worker, using Form No. 12/PLI Appendix I hereto appended. If the application is rejected, a written explanation is required.

The work permit is A4 size (21 cm x 29.7 cm) and consists of 2 pages: page 1 is blue; page 2 has a white background, blue pattern, and a star in the middle. The work permit is coded as follows: the code of the province, and the code of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs according to Form No. 16/PLI Appendix I promulgated together with this Decree; last 2 digits of the year of issuance of the work permit; type of work permit (new issuance: 1; renewal: 2; re-issuance: 3); number order(from 000.001).

If the work permit is made in electronic form, it must comply with relevant laws and has information as specified in Form No. 12/PLI Appendix I promulgated together with this Decree.".

7. Amendments to clause 3 of Article 12:

“3. Changes to any of the following: full name, nationality, passport number, working location, enterprise ‘s name without changing the enterprise identification number stated in the unexpired work permit.”.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Any document specified in clause 8 Article 9 hereof to support that the foreign worker will continues in employment with the employer as specified in the concerned work permit unless the foreign worker has the working purpose as prescribed in point a clause 1 Article 2 of this Decree.”.

9. Amendments to point b clause 1 of Article 22:

“a) Organizations that are empowered by the People’s Committee of province through delegation, authorization, assignment, commission or procurement.”.

10. Amendments to point b clause 4 of Article 27:

“b) The organizations that are empowered by the People’s Committee of province to recruit and manage Vietnamese workers working for foreign employers through delegation, authorization, assignment, commission or procurement shall send reports to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.”.

11. Amendments to certain points and clauses of Article 30:

a) Amendments to point a clause 1 of Article 30:

a) Consider accepting demand for foreign workers; certifying exemption from work permits; issuing, re-issuing, renewing and revoking work permits from foreign workers who work for the employers in any of the following cases:

Working for employers specified in point g clause 2 of Article 2, and employers specified in points c, d, e clause 2 Article 2 of this Decree which are established under approvals of the Government, the Prime Minister, Ministry, ministerial-level agency, or Governmental agency;

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

b) Amendments to point c clause 1 of Article 30:

“c) Perform the state management of recruitment and management of foreign workers working in Vietnam from the central to local level, management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam.”.

c) Amendments to clause 3 of Article 30:

“3. Responsibilities of the Ministry of National Defense:

a) Cooperate with competent authorities in enforcing foreign workers, Vietnamese workers working for foreign employers to comply with regulations of law on security, social safety and order in border and checkpoint areas, islands, strategic, key, defense-critical regions.

b) Direct the Border Guards to coordinate with functional forces in managing and inspecting Vietnamese laborers working for foreign employers in Vietnam and foreign workers working in border and checkpoint areas, islands, and maritime areas in order to firmly protect territorial sovereignty,  security, national borders of the Fatherland.".

d) Amendments to point a clause 4 of Article 30:

a) Send monthly reports on foreign workers working for agencies, organizations, enterprises who are issued with visas marked: DN1, DN2, LV1, LV2, LD1, LD2, DT1, DT2, DT3, DT4  to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;”.

dd) Amendments to point a clause 6 of Article 30:

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

The employers are specified in points a, b, h, i, k, l clause 2 Article 2 and agencies, organizations specified in points c, d, e clause 2 Article 2 of this Decree, which are established by the People’s Committee of province, specialized agency affiliated to the People’s Committee of province, or the People's Committee of district;

Working for an employer in multiple places in the same province.”.

12. Amendments to the following forms:

a) Amendments to Form No. 01/PLI; Form No. 02/PLI; Form No. 07/PLI; Form No. 08/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP into Form No. 01/PLI; Form No. 02/PLI; Form No. 07/PLI; Form No. 08/PLI Appendix promulgated together with this Decree;

b) Supplementation of Form No. 16/PLI and Form No. 17/PL1 to Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP.

13. Replace and supplement a number of words and phrases at the following points, clauses, articles, and appendices:

a) Replace the phrase “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” (“President of the People's Committee of the province") in Clause 1, Article 5 with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” ("Department of Labor, War Invalids and Social Affairs"); replace the phrase “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo” ("The President of the People's Committee of the province shall direct") with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị” (“the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall propose" in Clause 2, Article 5;

b) Replace the phrase “khoản 4, 6 và 8 Điều 154” ("Clauses 4, 6 and 8 of Article 154") with the phrase khoản 4 và khoản 6 Điều 154” ("Clauses 4 and 6 of Article 154") and the phrase “3 ngày” ("3 days") with the phrase “3 ngày làm việc” ("3 working days") in Clause 2, Article 8;

c) Replace the phrase “dịch ra tiếng Việt và có chứng thực” ("translated into Vietnamese and certified") with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") at Point e, Clause 3, Article 8;

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

dd) Replace the phrase “Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này” ("Documents specified in Clauses 3 and 4 of this Article") with the phrase “Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này” ("Documents specified in Clause 3 of this Article") in Clause 5, Article 13;

e) Replace the phrase “dịch ra tiếng Việt” ("translated into Vietnamese") with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") in clause 5 Article 13 and clause 8 Article 17;

g) Replace the phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” ("Certified copy of passport") with the phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” ("Certified copy of passport or copy of passport certified by the employer") at Point d, Clause 3, Article 8; Clause 7 of Article 9 and Clause 5 of Article 17;

h) Replace the phrase “20. Mức lương:…..VNĐ” ("20. Salary:..... VND") with the phrase “20. Lương bình quân/tháng:…..triệu đồng” ("20. Average salary/month: .....million VND") in Form No. 11/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP;

i) Replace the phrase Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………” ("People's Committee of the province/city.........") with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” ("Department of Labor, War Invalids and Social Affairs...") in Form No. 03/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP;

k) Replace the phrase “Cục trưởng/Chủ tịch UBND cấp tỉnh” ("Director of Department/President of People's Committee of province") with the phrase “Cục trưởng/Giám đốc”("Director of Department/Director"), replace the phrase “Theo đề nghị tại văn bản số” (“Upon the request of the document No.”) with the phrase “Theo đề nghị và các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số” ("Upon the request and contents of the document No.") in Form No. 03/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP;

l) Replace the phrase “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………” ("President of People's Committee of the province/city.........") with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” ("Department of Labor, War Invalids and Social Affairs...") in Form No. 04/PLI, Form No. 05/PLI, Form No. 06/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP;

m) Replace the phrase “TM. UBND tỉnh, thành phố…/Chủ tịch” ("PP. People's Committee of the province, city .../President" with the phrase “Giám đốc” ("Director") in Form No. 06/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP.

n) Add the phrase “(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật” ("(Enterprise/organization’s name) certifies that the above information is true. If any information is found to be false, we will assume full legal responsibility" after Item 24 of Form No. 09/PLI Appendix I issued together with Decree No. 152/2020/ND-CP.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

14. Annulment of the following points and clauses:

b) Annul points c, d, dd clause 5 and point g clause 6 Article 30;

c) Annul point a clause 6a Article 30 of the Government’s Decree No. 152/2020/ND-CP dated December 30, 2020 on foreign workers working in Vietnam, and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam, amended by Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government on management of industrial parks and economic zones.

Article 2. Annulment of certain provisions of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government on management of industrial parks and economic zones

1. Annul the opening paragraph "Issuance, re-issuance, extension and revocation of work permits and certification of exemption from work permits for foreigners working in industrial parks or economic zones" and the phrase "receipt of reports on the employment of foreign workers" at Point dd, Clause 2, Article 68.

2. Annul the paragraph "receiving explanation reports of enterprises in industrial parks or economic zones on the demand for employing foreigners for each job position that Vietnamese candidates are underqualified" at Point c, Clause 3, Article 68.

1. This Decree comes into force as of September 18, 2023.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Regarding explanation reports on the demand for employing foreign workers, applications for certification of exemption from work permit; applications for issuance, re-issuance, and extension of work permits submitted by foreign employers to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, provincial-level People's Committees, Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs, Management Boards of industrial parks, economic zones and hi-tech parks before the effective date of this Decree, they will apply provisions of Decree No. 152/2020/ND-CP and Decree No. 35/2022/ND-CP.

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT PP. THE PRIME MINISTER DEPUTY PRIME MINISTER Tran Hong Ha

(Enclosed with Decree No. 70/2023/ND-CP dated September 18, 2023 of the Government)

Explanation of demand for employing foreign workers

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Report on employment of foreign workers

Codes of provinces and code of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

Report on situation of foreign workers

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME -------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------------

No. ……… Re: Explanation of demand for employing foreign workers

Enterprise/organization information: name, enterprise identification number/establishment or registration license number, establishing agency/organization, type of enterprise/organization (foreign-invested enterprise/domestic enterprise/agency, organization/contractor), total number of employees, number of foreign employees, address, phone number, fax, email, website, duration of the business/operation license, business line/activity field seeking to employ foreign workers, applicant of the enterprise/organization to contact when necessary (phone number, email).

Explanation of demand for employing foreign workers:

1. Job position 1: (Select 1 of 4 job positions as follows: Manager/executive/expert/technical worker).

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

(iii) Working duration (from….to…. [date])

(v) Working location (list specific locations (if any) and specify each location in order: number of house, street, village; commune/ward/town; urban district/suburban district/town/provincial city; province/centrally affiliated city):

(vi) Reasons for employment of foreign workers:

- Employment of foreign workers in job position 1 (if any) (3):

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

- Reasons for unsuccessful recruitment of Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers (4)

2. Job position 2: (if any) (similar to section above)

3. Job position 3: …(if any) (similar to section above)

(Enterprise/organization’s name) certifies that the above information is true. If any information is found to be false, we will assume full legal liability.

Request… (5) consider granting an approval.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE (Signature, full name, and seal)

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

- (1), (5) Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province …

- (2) Specify the working mode as specified in clause 1 Article 2 of Decree No. 152/2020/ND-CP.

- (3) Specify the quantity of foreign workers, job position and job title, working permit, or certification of exemption from working permit, working duration.

- (4) Specify the announcements that have made to recruit Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers.  From January 1, 2024, the announcement of recruitment of Vietnamese workers to positions expected to recruit foreign workers shall be made on the website of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department) or the website of the Employment Service Center, which is established by the President of the People's Committee; specify the recruitment of Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers and results thereof.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME -------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------------

No. ……… Re: Explanation of change of demand for employing foreign workers

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Enterprise/organization information: name, enterprise identification number/establishment or registration license number, establishing agency/organization, type of enterprise/organization (foreign-invested enterprise/domestic enterprise/agency, organization/contractor), total number of employees, number of foreign employees,  address, phone number, fax, email, website, duration of the business/operation license, business line/activity field seeking to employ foreign workers, applicant of the enterprise/organization to contact when necessary (phone number, email).

Explanation of change of demand for employing foreign workers:

1. Job positions that are approved and used (2)

Number of job positions approved

Number of job positions used

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

I. Pursuant to the document dated…. on approval for job positions expected to be filled with foreign workers (only list job positions that are approved and unexpired)

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

II. Pursuant to the document dated…. on approval for job positions expected to be filled with foreign workers (only list job positions that are approved and unexpired)

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

2.1. Job position 1: (Select 1 of 4 job positions as follows: Manager/executives/experts/technical workers).

(i) Job title (self-declared by the organization/enterprise, for example: accountant, construction supervisor, etc.):

(iii) Working duration (from….to…. [date])

(v) Working location (list specific locations (if any) and specify each location in order: number of house, street, village; commune/ward/town; urban district/suburban district/town/provincial city; province/centrally affiliated city):

(vi) Reasons for employment of foreign workers:

- Employment of foreign workers in job position 1 (if any) (4):

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

- Reasons for unsuccessful recruitment of Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers (5)

2.2. Job position 2: (if any) (similar to section 1 above)

2.3. Job position …  (if any) (similar to section 1 above)

(Enterprise/organization’s name) certifies that the above information is true. If any information is found to be false, we will assume full legal liability.

Request… (6) consider granting an approval.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

- (1), (6) Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province …

- (2) Specify the job positions that are approved by Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.

- (3) Specify the working mode as specified in clause 1 Article 2 of Decree No. 152/2020/ND-CP.

- (4) Specify the quantity of foreign workers, job position and job title, working permit, or certification of exemption from working permit, working duration.

- (5) Specify the announcements that have made to recruit Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers.  From January 1, 2024, the announcement of recruitment of Vietnamese workers to positions expected to recruit foreign workers shall be made on the website of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department) or the website of the Employment Service Center, which is established by the President of the People's Committee; specify the recruitment of Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers and results thereof.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME -------

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

REPORT ON EMPLOYMENT OF FOREIGN WORKERS (From………to…………..)

Enterprise/organization information: Name of enterprise/organization, type of enterprise/organization (foreign-invested enterprise/domestic enterprise/agency, organization/contractor), address, phone number, fax, email, website, business/operation license, business line/activity field, representative of the enterprise/organization to contact when necessary (phone number, email).

Contractor’s details (if any): name of the contractor, contractor's registered address in their country of nationality,

Report on recruitment, employment, and management of foreign workers (of the enterprise/organization):

1. Data on foreign workers of the enterprise/organization (enclosed data sheet).

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE (Signature, full name, and seal)

Notes: (1) Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province... (In case an enterprise/organization must obtain a work permit from the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department), it shall send a report to the Ministry and also send a report to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province where their foreign workers work).

Enclosed with Report No….dated….. of (enterprise/organization’s name)

Total foreign workers at the reporting time

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Foreign workers working under 1 year

Un-issued/re-issued/renewed/certification of exemption from work permit

Average salary (million dong/month)

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE (Signature, full name, and seal)

(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14).

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

(***) Column (6) total = ∑((5)*(6))/∑(5).

THE PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE… DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS … -------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------------

REPORT ON FOREIGN WORKERS IN THE FIRST 6 MONTHS/….[YEAR]

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Pursuant to the Government’s Decree on foreign workers working in Vietnam and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam, Department of Labour, War Invalids and Social Affairs of province …. hereby report the foreign workers in the first 6 months/….[year] as follows:

I. OVERALL SITUATION OF FOREIGN WORKERS

1. The approval status of the demand for employing foreign workers (clearly stating the number and positions of approved jobs at agencies, enterprises, organizations, and contractors).

2. The status of work permit issuance (enclosed forms, assessment of the results achieved, existing adequacies and difficulties, and causes thereof).

II. SOLUTIONS AND RECOMMENDATIONS

1. Solutions for management of foreign workers.

DIRECTOR … (Signature, full name, seal)

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

REPORT ON FOREIGN WORKERS IN THE FIRST 6 MONTHS/….[YEAR]

(Enclosed with Report No….dated….. of (enterprise/organization’s name))

Total foreign workers at the reporting time

Foreign workers working under 1 year

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Un-issued/re-issued/renewed/certification of exemption from work permit

Enterprise, agency, organization, contractor

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Average salary (million dong/month)

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

DIRECTOR … (Signature, full name, seal)

(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14)= (17)+(18)+(19)+(20).

(***) Column (6) total = ∑((5)*(6))/∑(5).

CODES OF PROVINCES AND CODE OF THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Name of administration division

Name of administration division

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME -------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------------

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

REPORT ON SITUATION OF FOREIGN WORKERS

Enterprise/organization information: Name of enterprise/organization, type of enterprise/organization (foreign-invested enterprise/domestic enterprise/agency, organization/contractor), address, phone number, fax, email, website, business/operation license, business line/activity field, representative of the enterprise/organization to contact when necessary (phone number, email).

Report on situation of foreign workers in provinces of enterprise/organization (enclosed data sheet).

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE (Signature, full name, and seal)

Notes: (1) Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province …

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

REPORT ON SITUATION OF FOREIGN WORKERS

Enclosed with Report No….dated….. of (enterprise/organization’s name)

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

The code of issued work permit

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

Please sign up or sign in to your

Membership to see English documents.

ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE (Signature, full name, and seal)

CHÍNH PHỦ _______ Số: 152/2020/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020

Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam _____________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo các điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động:

1. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 157 của Bộ luật Lao động và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo khoản 1, 2 và 9 Điều 154 của Bộ luật Lao động.

2. Tuyển dụng, giới thiệu, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân nước ngoài) theo khoản 3 Điều 150 của Bộ luật Lao động.

1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động;

b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:

a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

b) Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

d) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

đ) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;

g) Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

h) Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

i) Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

l) Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực;

b) Văn phòng thường trú cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình nước ngoài;

c) Tổ chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ, tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài;

d) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật;

đ) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực: kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài.

4. Cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là người nước ngoài làm việc tại tổ chức quy định tại khoản 3 Điều này hoặc người được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.

5. Người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

6. Tổ chức dịch vụ việc làm và doanh nghiệp cho thuê lại lao động cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam liên quan đến tuyển dụng, giới thiệu, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

1. Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

2. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

3. Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

c) Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

6. Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

7. Hiện diện thương mại bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

8. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02 năm (24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam và phải đáp ứng quy định đối với chuyên gia tại khoản 3 Điều này.

9. Người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ là người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ.

Chương II CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI; NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG; CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Mục 1 CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

Điều 5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu

1. Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã kê khai về việc sử dụng người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp luật; theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật; trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, chủ đầu tư báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài của 6 tháng đầu năm và hằng năm theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

4. Hằng năm hoặc đột xuất, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với cơ quan công an tỉnh, thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ Quốc phòng tại khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng và các cơ quan có liên quan kiểm tra tình hình thực hiện các quy định của pháp luật đối với người lao động nước ngoài làm việc tại các gói thầu do nhà thầu trúng thầu trên địa bàn thực hiện, báo cáo về kết quả kiểm tra cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

1. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

2. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo

Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

Mục 2 NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc. Trường hợp quy định tại của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất , kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;

c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

d) còn giá trị theo quy định của pháp luật;

đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;

d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;

đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;

e) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;

g) Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm X 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

7. còn giá trị theo quy định của pháp luật.

a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.

10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ: Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Điều 11. Trình tự cấp giấy phép lao động

1. Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:

a) Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

c) Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Mục 4 CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động

1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm X 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

5. là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 15. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Mục 5 GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.

3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm X 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

5. còn giá trị theo quy định của pháp luật.

6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Trình tự gia hạn giấy phép lao động

1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Điều 19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Mục 6 THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 20. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động.

2. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.

3. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Điều 21. Trình tự thu hồi giấy phép lao động

1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này thì trong 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.

2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 Điều 20 Nghị định này thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.

Chương III TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 22. Thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam) bao gồm:

a) Tổ chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu;

2. Tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

a) Tổ chức nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này;

b) Cá nhân nước ngoài đang làm việc cho tổ chức nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này.

3. Tổ chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

a) Tổ chức nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này;

b) Cá nhân nước ngoài đang làm việc cho tổ chức nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này, người nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.

Điều 23. Hồ Sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam

1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động theo Mẫu số 01/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau: giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

3. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

4. Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ liên quan đến công việc mà người lao động đăng ký dự tuyển. Nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 24. Trình tự, thủ tục tuyển dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Khi có nhu cầu sử dụng người lao động Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tuyển dụng hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động hoặc tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam.

2. Trường hợp tuyển dụng thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nước ngoài phải gửi văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam đến tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Trong văn bản phải nêu rõ yêu cầu về vị trí việc làm, số lượng, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, thời hạn cần tuyển, quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam và của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong quá trình làm việc và khi thôi việc đối với từng vị trí việc làm cần tuyển dụng. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài thì tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam có trách nhiệm tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài. Hết thời hạn nêu trên mà tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam không tuyển, giới thiệu được người lao động Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động với người lao động Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nước ngoài phải thông báo bằng văn bản kèm bản sao có chứng thực hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động Việt Nam và các giấy tờ quy định tại khoản 2, 4 Điều 23 Nghị định này cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Trường hợp hợp đồng lao động đã ký kết bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.

Điều 25. Trách nhiệm của người lao động Việt Nam khi làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Tuân thủ pháp luật về lao động của Việt Nam.

2. Thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

3. Thực hiện đúng các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam khi sử dụng người lao động Việt Nam

1. Thực hiện đúng quy định của Bộ luật Lao động và các quy định hiện hành.

2. Thực hiện đúng hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động Việt Nam.

3. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức, cá nhân nước ngoài khi sử dụng người lao động Việt Nam báo cáo hằng năm về tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo Mẫu số 02/PLII Phụ lục II ban hành kèm Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo và gửi báo cáo như sau:

a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này gửi báo cáo về tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này gửi báo cáo về tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 22 Nghị định này.

Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam

1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam và văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

2. Tổ chức tuyển dụng, giới thiệu và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

3. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người lao động Việt Nam theo quy định của pháp luật để đáp ứng yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

4. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam báo cáo về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo và gửi báo cáo như sau:

a) Tổ chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì báo cáo Bộ Ngoại giao;

5. Kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động báo cáo tình hình cung ứng người lao động Việt Nam hoặc cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 04/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.

ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của

về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số

) đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số

ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là Nghị định số

ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của

về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

a) Đối với các loại giấy tờ như văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài, văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đã được cấp, cấp lại theo quy định tại Nghị định số

đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số

tiếp tục được sử dụng đến khi hết thời hạn;

b) Trường hợp hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã được ký kết và đang còn hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi giấy phép lao động đã được cấp theo quy định tại Nghị định số

đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số

1. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

b) Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác và người sử dụng lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thể lựa chọn thực hiện việc chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

d) Chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành tổ chức giám sát, đánh giá, kiểm tra và thanh tra hằng năm hoặc đột xuất các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan về việc thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền, thu thập thông tin, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định này;

e) Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có yêu cầu;

g) Kiến nghị, xử lý các hành vi vi phạm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Nghị định này.

2. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền quy định về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao;

b) Quản lý tổ chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

c) Hướng dẫn việc thực hiện tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này;

d) Trước ngày 30 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Bộ Ngoại giao gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo năm về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

b) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng người lao động Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

a) Quản lý, hướng dẫn cơ quan, tổ chức tại địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

b) Chỉ đạo các cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài và người lao động Việt Nam Làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn;

b) Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác và người sử dụng lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thể lựa chọn thực hiện việc chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Khi nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động; xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải vào sổ theo dõi theo Mẫu số 14/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và có giấy biên nhận trao cho người sử dụng lao động. Trong giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời hạn trả lời;

d) Trường hợp không xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; không cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 15/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan địa phương hướng dẫn, tuyên truyền Nghị định này;

e) Thực hiện quản lý nhà nước về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;

h) Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;

i) Trước ngày 30 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b).

(Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

Về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Về việc đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài.

Về việc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Về việc tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.

Về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Quyết định về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.

Sổ theo dõi người lao động nước ngoài.

V/v chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)

.... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của (nếu có),... (2) thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

I.   VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1.  Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

2.  Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): ......................................................

Lý do: ..............................................................................................

2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): ...........................................

Lý do: ...............................................................................................

(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm/ (3) .

V/v đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________

....., ngày .... tháng ..... năm ......

Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.

Để thực hiện gói thầu ............................, nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:

(Nêu cụ thể từng vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), chức danh công việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .......................... chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho .................. theo các vị trí công việc nêu trên.

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

V/v điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...

Căn cứ văn bản đề nghị số .................. (ngày/tháng/năm), văn bản số ............................ (ngày/tháng/năm) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu.

(Thông tin về nhà thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).

(Tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã được chấp thuận: ..............................

2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có): ............................................................................

3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài......).

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố............................. chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho ..................... theo các vị trí công việc nêu trên.

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ..... _______

V/v tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

Theo đề nghị tại văn bản số...(ngày/tháng/năm) của (tên nhà thầu) và báo cáo của (tên cơ quan, tổ chức được chỉ đạo giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu), ...................... thông báo về những vị trí công việc mà (tên nhà thầu) được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam như sau:

I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): .................................................

Lý do: ................................................................

2. Vị trí công việc (nếu có)(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): ...............................................

Lý do: ................................................................

(Tên nhà thầu) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC _______

V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

Kính gửi: ...............(1)...............

1.  Tên doanh nghiệp/tổ chức: .....................................................

2.  Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức ..............................................

3.  Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: .................người

Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ................. người

4.  Địa chỉ: .............................................

5.  Điện thoại: ..............................6. Email (nếu có).......................................

7.  Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................

Cơ quan cấp: ............................................. có giá trị đến ngày: ................................

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................

8.         Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): ............ .....................................................

Căn cứ văn bản số....(ngày ... tháng ... năm...) của về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị .............(2) xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

9.  Họ và tên: .............................

10. Ngày, tháng, năm sinh: ....................... 11. Giới tính (Nam/Nữ): .................

12. Quốc tịch: ............................ 13. Số hộ chiếu: ............................

14. Cơ quan cấp: ............................. 15. Có giá trị đến ngày: .................................

16.  Vị trí công việc: ..............................................

17.  Chức danh công việc: .......................................

18.  Hình thức làm việc: ...........................................

19.  Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ...............................................

20.  Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .........................................................

21.  Địa điểm làm việc: .............................................................................

22.  Thời hạn làm việc: Từ (ngày... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...).........

23.  Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều Nghị định số          ): .......................................

24.  Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ............................

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố...

............(1)............. _______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness _______________________

KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

CERTIFICATION OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT

1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................2. Giới tính: Nam.....Nữ: ......

Full name (in capital letters)             Sex             Male            Female

3. Ngày, tháng, năm sinh: .................................

4. Quốc tịch: ................................ Số hộ chiếu: ......................................

Nationality                                                Passport number

5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ...................................................

Working at enterprise/organization

6. Địa điểm làm việc: ..............................................................

7. Vị trí công việc: .........................................................................

8. Chức danh công việc: .................................................................

9. Hình thức làm việc: ............................................................................

10. Thời gian làm việc: từ ngày....tháng....năm .... đến ngày ....tháng....năm....

Period of work        from (day/month/year)         to (day/month/year)

Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, lý do: ..................................

Reasons for exempted work permit

...... ngày ...... tháng..... năm....

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....

(2) Cục trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC _______

V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

Kính gửi: ...............(1)..................

1.  Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................

2.  Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức) .................................................

3.  Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: .................người

Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ..................người

4.  Địa chỉ: ..........................................

5.  Điện thoại: ............................... 6. Email (nếu có) ..................................

7.  Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ..................................................

Cơ quan cấp: ....................... Có giá trị đến ngày: .....................................

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .....................................................

8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): ........................................

Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số .............. (ngày ... tháng ... năm...) của .................., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

9.  Họ và tên (chữ in hoa): ......................................

10. Ngày, tháng, năm sinh: ......................11. Giới tính (Nam/Nữ) ................

12. Quốc tịch: ....................................

13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ...............................

Cơ quan cấp: ........................ Có giá trị đến ngày: .....................................

14.  Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ........................................

15.  Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ..................................................

16.  Địa điểm làm việc: ............................................................................

17.  Vị trí công việc: .................................................................................

18.  Chức danh công việc: .......................................................................

19.  Hình thức làm việc: .........................................................................

21.  Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...năm...): ..........................................................

22.  Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ...........................................

23.  Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): .............................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

- Nơi làm việc lần 1: ........................................................................................

+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................

+ Vị trí công việc: ........................................................................................

+ Chức danh công việc: ........................................................................................

+ Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm....)....

- Nơi làm việc lần 2: ........................................................................................

+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................

+ Vị trí công việc: ........................................................................................

+ Chức danh công việc: ........................................................................................

+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...năm...) ..............................................

- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .....................................................................

+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................

+ Vị trí công việc: ........................................................................................

+ Chức danh công việc: ........................................................................................

+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm... ) đến (ngày ... tháng ... năm...) ...........................................

(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.........

(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

...........(1)........... _______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

Về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài

..............(2)...............

Căn cứ Nghị định số         của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ ....................................................................................

Theo đề nghị của .........................................

Điều 1. Thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài sau:

1. Họ và tên: ............................... 2. Nam (Nữ): ...............................

3.  Ngày, tháng, năm sinh: .............................. 4. Quốc tịch: ............................

5.  Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ............................................

6.  Vị trí công việc: ..........................................................

7.  Chức danh công việc: .........................................................

8.  Giấy phép lao động đã cấp số: .......................ngày....tháng....năm......

9.  Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm...):................................

Điều 2. (Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1 Quyết định này và nộp cho ... (3) trong vòng 03 ngày kể từ ngày thu hồi giấy phép lao động.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1, (tên doanh nghiệp/tổ chức) nêu tại Điều 2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1), (3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố.

(2), (4) Cục trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

......, ngày.....tháng.....năm.....

SỔ THEO DÕI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế

Không thuộc diện cấp giấy phép lao động

V/v không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)

Theo đề nghị tại văn bản số...(ngày... tháng... năm...) của (tên doanh nghiệp, tổ chức) về việc đề nghị xác nhận không thuộc diện/cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài và quy định của pháp luật về việc xác nhận không thuộc diện/cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động, (2)............... thông báo người lao động nước ngoài sau đây không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không được cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động:

I.   Họ và tên: .......................................... 2. Nam (Nữ): ....................

3.  Ngày, tháng, năm sinh: ............................................

4.  Quốc tịch: ...............................................................

5.  Hộ chiếu số/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ..............................

Cơ quan cấp: ............................. Có giá trị đến ngày: .................................

6.  Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ........................................

7.  Địa điểm làm việc: ..........................................................................

8.  Vị trí công việc: ..............................................................................

9.  Chức danh công việc: ...........................................................................

10. Giấy phép lao động đã cấp (nếu có) số: ................... ngày.. ..tháng .....năm.....

11. Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...năm):.......................

12. Lý do: ...........................................................................

(3) ................. thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực hiện./.

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1), (2), (3) Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.............

(4) Cục trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố.

(Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

Phiếu đăng ký dự tuyển lao động.

Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam.

Báo cáo tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Báo cáo tình hình cung ứng, cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Ảnh chụp không quá 06 tháng, cỡ 04 x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG

Kính gửi:..........................................

1.  Tên tôi là (chữ in hoa): ................................. Nam (Nữ): .......................

2.  Ngày, tháng, năm sinh: ....................... Tại: ............................

3.  Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: ............................

Ngày cấp: .../.../... Nơi cấp: ................................

4.  Dân tộc: ............................. Tôn giáo: ................................................

5.  Địa chỉ đăng ký thường trú: ................................................................

6.  Địa chỉ đăng ký tạm trú: ................................................................

7.  Địa chỉ liên hệ: ................................................................

8.  Điện thoại: ............................ Fax: ...................... E-mail: ..............................

9.  Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất: .................................................

10.  Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất: ...............................................

11.  Trình độ kỹ năng nghề (nếu có): ..............................................................

12.  Ngoại ngữ: ....................... Trình độ: ...............................

Hiện đang tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh/Công đoàn/Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): ........................................

Thời gian làm việc (Từ tháng năm đến tháng năm)

Vị trí việc làm (Tên công việc, chức vụ)

15. Quan hệ gia đình (chồng/vợ, con)

16. Khả năng, sở trường của bản thân

Sau khi tìm hiểu thông tin và xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng cá nhân, tôi đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm (tên công việc, địa điểm làm việc, mức lương,....):

Tôi xin gửi các giấy tờ kèm theo như sau:

-    Bản sao có chứng thực giấy khai sinh/chứng minh nhân dân/căn cước công dân;

-    Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ;

-    Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

-    Các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).

Tôi xin cam đoan những nội dung nói trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển lao động. Nếu được trúng tuyển lao động tôi xin cam kết:

1. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của pháp luật lao động.

2. Thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

3. Thực hiện đầy đủ các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

4. Nếu vi phạm những điều cam kết trên tôi xin chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra theo quy định của pháp luật./.

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI...

....., ngày .... tháng .... năm .....

TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM

(Tính từ ngày ... tháng ... năm... đến ngày... tháng ... năm...)

I. TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM.

Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Tuyển thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM....

Tổng số người lao động Việt Nam

Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất

Hợp đồng không xác định thời hạn

III. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM, DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Tên tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Số người lao động Việt Nam đang sử dụng thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê Lại lao động

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động

IV. NHU CẦU TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM...

1. Với tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC BÁO CÁO.... _______ Số: ............./BC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm .......

TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: ....................................

I. NHU CẦU TUYỂN NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

II. TÌNH HÌNH TUYỂN CHỌN, GIỚI THIỆU NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

Số lao động đã được tổ chức có thẩm quyền tuyển, qảàn lý người lao động Việt Nam tuyển chọn, giới thiệu

Số lao động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển trực tiếp

Số lao động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển thông qua tổ chức dịch vụ việc làm và doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

III. TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TÊN TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM/DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG ___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________

......, ngày ..... tháng ..... năm .......

TÌNH HÌNH CUNG ỨNG, CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: .................................

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam sử dụng người lao động Việt Nam thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)